23/11/2024 | 03:14 GMT+7, Hà Nội

[Cập nhật] Danh sách các trường công bố điểm chuẩn chính thức

Cập nhật lúc: 24/08/2015, 09:25

Tính đến hết ngày 23/8, hàng loạt các trường Đại học đã công bố điểm chuẩn chính thức 2015.

* Trường ĐH Tài nguyên-Môi trường Hà Nội vừa công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 và danh sách thí sinh trúng tuyển các hệ đại học, đại học liên thông và cao đẳng. Xem chi tiết.

* Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương: Công bố điểm trúng tuyển vào trường theo 2 khối thi N và H, theo đó, ngành có điểm trúng tuyển cao nhất là Thiết kế thời trang với 29,5 điểm (khối H), xếp ngay sau là ngành Thiết kế đồ họa với điểm chuẩn 28,5.

Các ngành Sư phạm âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Quản lý văn hóa có chung mức điểm chuẩn là 25 điểm. Đại học Mỹ thuật Việt Nam cũng vừa công bố điểm trúng tuyển hệ đai học chính quy. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật 28 điểm.

* Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam: Điểm chuẩn chung cho cả 3 ngành đào tạo gồm Công tác Thanh thiếu niên, Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước, Công tác xã hội là 15 điểm, bằng mức điểm sàn theo quy định năm 2015 của Bộ GD&ĐT.

* Đại học Hòa Bình: cũng vừa thông báo điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 đại học, cao đẳng chính quy 2015. Theo đó, điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 và điểm xét tuyển nguyện vọng bổ sung năm 2015 vào tất cả các khoa của trường đều ở mức điểm sàn của Bộ GD&ĐT là 15 điểm đối với hệ đại học và 12 điểm đối với hệ cao đẳng. Ngoài việc xét tuyển theo điểm thi THPT quốc gia 2015, đại học Hòa Bình còn xét tuyển nguyện vọng bổ sung đối với các học sinh có nguyện vọng xét tuyển thông qua học bạ lớp 12.

* ĐH Công nghiệp TP.HCM: Bậc ĐH ba ngành có điểm chuẩn cao nhất là 20,75 gồm công nghệ kỹ thuật ôtô, kinh doanh quốc tế và quản trị kinh doanh tổng hợp. Riêng cơ sở Quảng Ngãi và cơ sở Thanh Hóa điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 tất cả các ngành bậc CĐ là 12 điểm. Điểm chuẩn của các ngành cụ thể: Công nghệ kĩ thuật ô tô, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh tổng hợp có điểm chuẩn 20,5 điểm; Công nghệ kỹ thuật nhiệt, Công nghệ kỹ thuật môi trường lấy ở mức 19,0 điểm

* ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM điểm chuẩn cao nhất 31,5: Điểm chuẩn nhà trường công bố (đã cộng điểm ưu tiên) áp dụng cho các thí sinh thuộc tất cả các khu vực, các nhóm đối tượng. Điểm ưu tiên được tính theo hệ số nhân 4 chia 3. Ở bậc ĐH hệ đại trà ngành công nghệ kỹ thuật cơ điện tử có điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất là 31,5 điểm.

Cụ thể, ở trình độ đào tạo ĐH hệ đại trà: Sư phạm tiếng Anh: 30,5 điểm; Thiết kế thời trang 22,75 điểm; Công nghệ thông tin 29,75 điểm; Thương mại điện tử, Kế toán: 28,5 điểm...

Ở trình độ đào tạo đại học chất lượng cao: 18 khoa điểm trúng tuyển thấp nhất là 27,0; cao nhất là 29,75 điểm.

* ĐH Vinh: Theo đó, ngành Sư phạm Toán có điểm chuẩn cao nhất là 23 điểm, tiếp đến là Sư phạm Ngữ văn 22,5 điểm, Sư phạm Lý 21,5 điểm, ngành thấp nhất cũng nằm trên mức điểm sàn của Bộ GD&ĐT.

Theo một lãnh đạo Trường ĐH Vinh, điểm chuẩn của các ngành sư phạm năm nay đã tiệm cận với thời kỳ “vàng son” của ngành sư phạm 10-15 năm trước. Điều này chứng tỏ chất lượng đầu vào đang có những cải thiện đáng kể. Nhà trường dành khoảng 80% chỉ tiêu trong đợt xét tuyển nguyện vọng 1, còn khoảng 20% chỉ tiêu sẽ tiếp tục xét tuyển trong các đợt xét tuyển nguyện vọng bổ sung.

* Học viện Báo chí và Tuyên truyền: Trong đó, ngành Báo chí truyền hình có điểm chuẩn cao nhất là 23 điểm và ngành quay phim có điểm chuẩn thấp nhất là 19 điểm.

Trong đợt xét tuyển nguyện vọng 1, ngành Báo chí có 484 thí sinh trúng tuyển, chiếm khoảng 80% tổng chỉ tiêu, 20% chỉ tiêu còn lại, nhà trường dành cho các đợt xét tuyển nguyện vọng bổ sung. 

* ĐH Sân khấu Điện ảnh: cũng đã công bố danh sách 310 thí sinh trúng tuyển vào 19 ngành của trường, trong đó ngành có điểm chuẩn cao nhất là Biên kịch Điện ảnh với 20,5 điểm.  

* ĐH Tài chính Ngân hàng Hà Nội: cũng đã công bố danh sách 742 thí sinh trúng tuyển vào các ngành đào tạo của trường, thí sinh điểm cao nhất là 27 điểm, đăng ký vào ngành Kế toán…

* Chiều 23/8, Trường ĐH Cần Thơ đã công bố kết quả xét tuyển nguyện vọng 1 và điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 của thí sinh. Xem chi tiết.

* Trường ĐH Công nghệ Sài Gòn công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng 1. Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia điểm trúng tuyển tất cả các ngành bậc ĐH là 15 điểm, bậc CĐ là 12 điểm.

Đối với phương thức xét tuyển kết quả học bạ năm lớp 12 điểm trúng tuyển bậc ĐH là 6 điểm, bậc CĐ là 5,5 điểm.

Trường tiếp tục nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng bổ sung bậc ĐH 15 điểm và bậc CĐ 12 điểm. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2015 của trường là 1.800 sinh viên bậc ĐH, 500 sinh viên bậc CĐ.

* Điểm chuẩn ĐH Tài nguyên và Môi trường TP.HCM

Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường TP.HCMcông bố điểm trúng tuyển nguyện vọng 1. Điểm chuẩn dành cho hai phương thức tuyển sinh. Phương thức 1: Sửdụng kết quả kì thi THPT quốc gia do trường ĐH chủ trì dành cho thí sinh khu vực3 điểm chuẩn giao động từ 15,75 đến 19,25; Phương thức 2 xét tuyển dựa trên kếtquả học tập bậc THPT điểm chuẩn giao động từ 19,00 đến 26,30 điểm.

Xem điểm chi tiết Tại đây

* Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển và danh sách trúng tuyển vào các ngành.Dự kiến 26/8 các thí sinh trúng tuyển nhập học tại trường. Để các em thuận lợi trong quá trình hoàn tất thủ tục tại địa phương, hôm nay 23/8 nhà trường huy động lực lượng in giấy báo trúng tuyển và gửi về nhà cho thí sinh vào sáng thứ hai 24/8. Những thí sinh có trong danh sách trúng tuyển nhưng chưa kịp nhận giấy báo vẫn có thể vào nhập học tại trường.

Xem chi tiết điểm chuẩn trúng tuyển ĐH sư phạm Kỹ thuật TP.HCM  Tại đây

* Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM công bố điểm chuẩn dành cho các thí sinh thuộc khu vực 3 và không thuộc diện ưu tiên, chính sách. Đối với phương thức xét tuyển từ học bạ điểm trúng tuyển: 21 điểm (Điểm xét tuyển là tổng 3 điểm trung bình chung của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển).

Ở bậc Cao đẳng, phương thức xét tuyển học bạ, ngành Công nghệ cơ khí: 22 điểm; ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học: 21 điểm (Điểm xét tuyển là tổng 3 điểm trung bình chung của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển).

* Trường ĐH Phú Yên công bố điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1. Ở bậc ĐH điểm trúng tuyển giao động từ 15 đến 20,5; Bậc Cao đẳng giao động từ 12 đến 19. Nhà trường đưa ra lưu ý thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển nêú có sai sót báo gấp về Phòng Đào tạo Trường Đại học Phú Yên.

Xem điểm trúng tuyển Trường ĐH Phú Yên Tại đây

* Trường ĐH Quảng Nam cũng vừa công bố điẻm trúng tuyển NV1 cho các bậc đào tạo ĐH, CĐ, TC. Đây là điểm trúng tuyển ở trên dành cho học sinh phổ thông, khu vực 3. Các ngành có xác định môn chính đã nhân hệ số môn chính theo qui định. Thí sinh trúng tuyển vào các ngành đại học, cao đẳng làm thủ tục nhập học tại Trường theo lịch: Các ngành Đại học sư phạm: 7 giờ 30 ngày 03/09/2015; Các ngành Đại học ngoài sư phạm: 13 giờ 30 ngày 03/09/2015; Các ngành Cao đẳng: 7 giờ 30 ngày 04/09/2015; Các ngành Trung cấp: 13 giờ 30 ngày 04/09/2015.

Nhà trường lưu ý, nếu đến thời gian nhập học mà thí sinh chưa nhận được giấy báo trúng tuyển và nhập học thì khi đến nhập học thí sinh liên hệ với Phòng Khảo thí và đảm bảo chất lượng để được cấp lại Giấy báo trúng tuyển và nhập học

Điểm trúng tuyển Trường ĐH Quảng Nam Chi tiết

* Trường ĐH Sài Gòn cũng vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển dành cho bậc ĐH và CĐ. Điểm trúng tuyển bao gồm điểm môn chính đã nhân hệ số 2 và điểm ưu tiên quy đổi

Chi tiết điểm trúng tuyển vào Trường ĐH Sài Gòn:

Thứ tự Ngành Tổ hợp môn Môn chính Điểm chuẩn
Các ngành đào tạo đại học
Khối ngành ngoài sư phạm
1 Việt Nam học

Cử nhân Văn hóa- Du lịch

Văn- Sử- Địa   21,25
Văn- Sử- Anh   18,75
2 Ngôn ngữ Anh

Cử nhân thương mại- du lịch

Văn- Toán- Anh Tiếng Anh 30,25
Văn- Sử- Anh Tiếng Anh 28,25
3 Quốc tế học Văn- Toán- Anh Tiếng Anh 26.50
Văn- Sử- Anh Tiếng Anh 24,58
4 Tâm lý học Văn- -Toán- Anh   19,75
Văn- Sử- Anh   18,25
5 Khoa học thư viện Văn- Toán- Anh   17,25
Văn- Toán- Sử   17,50
Văn- Toán- Địa   19,50
6 Quản trị kinh doanh Văn- Toán- Anh Toán 27,00
Văn- Toán- Lý Toán 28,50
7 Tài chính- Ngân hàng Văn- Toán- Anh Toán 25,50
Văn- Toán- Lý Toán 27,50
8 Kế toán Văn- Toán- Anh Toán 26,25
Văn- Toán- Lý Toán 28,00
9 Quản trị văn phòng Văn- Toán- Anh   19,50
Văn- Toán- Sử   20,25
Văn- Toán- Địa   22,25
10 Luật Văn- Toán- Anh Văn 28,25
Văn- Toán- Sử Văn 28,25
11 Khoa học môi trường Toán- Lý- Hóa   21,00
Toán- Hóa- Anh   18,50
Toán- Hóa- Sinh   20,00
12 Toán ứng dụng Toán- Lý- Hóa Toán 28,50
Toán-Lý- Anh Toán 25,75
13 Công nghệ thông tin Toán- Lý- Hóa Toán 28,83
Toán- Lý- Anh Toán 27,58
14 Công nghệ kỹ thuật điện- điện tử Toán- Lý- Hóa   20,50
Toán- Lý- Anh   18,25
15 Công nghệ kỹ thuật điện tử- truyền thông Toán- Lý- Hóa   20,75
Toán- Lý- Anh   19,00
16 Công nghệ kỹ thuật môi trường Toán- Lý- Hóa   20,25
Toán- Hóa- Anh   18,25
Toán- Hóa- Sinh   19,50
17 Kỹ thuật điện- điện tử Toán- Lý- Hóa   19,50
Toán- Lý- Anh   18,25
18 Kỹ thuật điện tử- truyền thông Toán- Lý- Hóa   19,00
Toán- Lý- Anh   18,25
Khối ngành sư phạm
19 Quản lý giáo dục Văn- Toán- Anh   19,50
Văn- Toán- Sử   19,75
Văn- Toán- Địa   20,75
20 Giáo dục mầm non Kể chuyện- Đọc diễn cảm- Hát,nhạc- Ngữ văn Kể chuyện- Đọc diễn cảm 31,50
Kể chuyện- Đọc diễn cảm-Hát, nhạc- tiếng Anh Kể chuyện- Đọc diễn cảm 28,75
Kể chuyện- Đọc diễn cảm- Hát, nhạc- Lịch sử Kể chuyện- Đọc diễn cảm 28,83
21 Giáo dục tiểu học Văn- Toán- Anh   21,50
Văn- Toán- Sử   21,75
Toán- Sinh- Văn   21,75
22 Giáo dục chính trị Văn- Toán- Anh   19,00
Văn- Toán- Sử   19,00
23 Sư phạm Toán học Toán- Lý- Hóa Toán 33,00
Toán- Lý- Anh Toán 31,50
24 Sư phạm Vật Lý Toán- Lý- Hóa 31,75
25 Sư phạm Hóa học Toán- Lý- Hóa Hóa 32,75
26 Sư phạm Sinh học Toán- Hóa- Sinh Sinh 29,25
27 Sư phạm Ngữ văn Văn- Sử- Địa Văn 31,00
Văn- Sử- Anh Văn 28,67
28 Sư phạm Lịch sử Văn- Sử- Địa Sử 29,92
Văn- Sử- Anh Sử 28,00
29 Sư phạm Địa lý Văn- Sử- Địa Địa 30,67
Văn- Toán- Địa Địa 31,00
Toán- Địa- Anh Địa 30,33
30 Sư phạm Âm nhạc Hát, xướng âm- Thẩm âm, tiết tấu- Văn Hát, xướng âm- Thẩm âm, tiết tấu 32,00
Hát, xướng âm- Thẩm âm, tiết tấu- tiếng Anh Hát, xướng âm- Thẩm âm, tiết tấu 32,00
31 Sư phạm Mỹ thuật Hình họa- Trang trí- Văn Hình họa, Trang trí 26,50
Hình họa- Trang trí- tiếng Anh Hình họa, Trang trí 26,50
32 Sư phạm tiếng Anh Văn- Toán- Anh Anh 31,75
Văn- Sử- Anh Anh 29,00
Các ngành đào tạo cao đẳng
33 Giáo dục Mầm non Kể chuyện, đọc diễn cảm- Hát, nhạc- Văn Kể chuyên, đọc diễn cảm 30,25
Kể chuyện, đọc diễn cảm- Hát, nhạc- tiếng Anh Kể chuyển, đọc diễn cảm 27,75
Kể chuyện, đọc diễn cảm- Hát, nhạc- Sử Kể chuyện, đọc diễn cảm 27,33
34 Giáo dục Tiểu học Văn- Toán- Anh   20,50
Văn- Toán- Sử   21,00
Toán- Sinh- Văn   21,25
35 Giáo dục Công dân Văn- Toán- Anh   18,00
Văn- Toán- Sử   18,75
36 Sư phạm Toán học Toán-Lý- Hóa Toán 31,25
Toán- Lý- Anh Toán 29,25
37 Sư phạm Vật lý Toán- Lý- Hóa 29,50
38 Sư phạm Hóa học Toán- Lý- Hóa Hóa 30,25
39 Sư phạm Sinh học Toán- Hóa- Sinh Sinh 21,17
40 Sư phạm Kĩ thuật công nghiệp Văn- Toán- Anh   16,25
Văn- Toán- Lý   18,75
Văn- Toán- Hóa   18,75
Toán- Sinh- Văn   17,50
41 Sư phạm Kĩ thuật Nông nghiệp Văn- Toán- Anh   15,75
Văn- Toán- Lý   18,50
Văn- Toán- Hóa   18,50
Toán- Sinh- Văn   18,50
42 Sư phạm kinh tế gia đình Văn- Toán- Anh   16,75
Văn- Toán- Lý   19,00
Văn- Toán- Hóa   19,00
Toán- Sinh- Văn   19,00
43 Sư phạm Ngữ văn Văn- Sử- Địa Văn 29,00
Văn- Sử- Anh Văn 25,75
44 Sư phạm Lịch sử Văn- Sử- Địa Sử 27,25
Văn- Sử- Anh Sử 25,17
45 Sư phạm Địa lý Văn- Sử- Địa Địa 28,25
Văn- Toán- Địa Địa 29,00
Toán- Địa- Anh Địa 26,00
46 Sư phạm tiếng Anh Văn- Toán- Anh Anh 29,00
Văn-Sử- Anh Anh 26,50