Bảng xem sao chiếu mệnh và vận hạn của 12 con giáp trong năm 2019
Cập nhật lúc: 02/01/2019, 22:49
Cập nhật lúc: 02/01/2019, 22:49
SAO NAM |
SỐ TUỔI |
SAO NỮ |
La Hầu |
10-19-28-37-46-55-64-73-82-91 |
Kế Đô |
Thổ Tú |
11-20-29-38-47-56-65-74-83-92 |
Vân Hán |
Thủy Diệu |
12-21-30-39-48-57-66-75-84-93 |
Mộc Đức |
Thái Bạch |
13-22-31-40-49-58-67-76-85-94 |
Thái Âm |
Thái Dương |
14-23-32-41-50-59-68-77-68-95 |
Thổ Tú |
Vân Hán |
15-24-33-42-51-60-69-78-87-69 |
La Hâu |
Kế Đô |
16-25-34-43-52-61-70-79-88-97 |
Thái Dương |
Thái Âm |
17-26-35-44-53-62-71-80-89-97 |
Thái Bạch |
Mộc Dức |
18-27-36-45-54-63-72-81-90-99 |
Thủy Diệu |
Năm sinh | Năm | Sao – Hạn 2019 nam mạng | Sao – Hạn 2019 nữ mạng |
Mậu Tý | 1948 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu – Toán Tận |
Canh Tý | 1960 | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Nhâm Tý | 1972 | Thủy Diệu – Thiên Tinh | Mộc Đức – Tam Kheo |
Giáp Tý | 1984 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu – Toán Tận |
Bính Tý | 1996 | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Năm sinh | Năm | Sao – Hạn 2019 nam mạng | Sao – Hạn 2019 nữ mạng |
Kỷ Sửu | 1949 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Tân Sửu | 1961 | Thái Dương – Thiên La | Thổ Tú – Diêm Vương |
Quý Sửu | 1973 | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
Ất Sửu | 1985 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Đinh Sửu | 1997 | Thái Dương – Toán Tận | Thổ Tú – Huỳnh Tuyền |
Năm sinh | Năm | Sao – Hạn 2019 nam mạng | Sao – Hạn 2019 nữ mạng |
Canh Dần | 1950 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Nhâm Dần | 1962 | Thái Bạch – Toán Tận | Thái Âm – Huỳnh Tuyền |
Giáp Dần | 1974 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Bính Dần | 1986 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Mậu Dần | 1998 | Thái Bạch – Thiên Tinh | Thái Âm – Tam Kheo |
Năm sinh | Năm | Sao – Hạn 2019 nam mạng | Sao – Hạn 2019 nữ mạng |
Tân Mão | 1951 | Vân Hán – Địa Võng | La Hầu – Địa Võng |
Quý Mão | 1963 | Thủy Diệu – Thiên Tinh | Mộc Đức – Tam Kheo |
Ất Mão | 1975 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu – Toán Tận |
Đinh Mão | 1987 | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Kỷ Mão | 1999 | Thủy Diệu – Ngũ Mộ | Mộc Đức – Ngũ Mộ |
Năm sinh | Năm | Sao – Hạn 2019 nam mạng | Sao – Hạn 2019 nữ mạng |
Nhâm Thìn | 1952 | Thái Dương – Thiên La | Thổ Tú – Diêm Vương |
Giáp Thìn | 1964 | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
Bính Thìn | 1976 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Mậu Thìn | 1988 | Thái Dương – Toán Tận | Thổ Tú – Huỳnh Tuyền |
Canh Thìn | 2000 | Thổ Tú – Tam Kheo | Vân Hán – Thiên Tinh |
Năm sinh | Năm | Sao – Hạn 2019 nam mạng | Sao – Hạn 2019 nữ mạng |
Quý Tỵ | 1953 | Thái Bạch – Toán Tận | Thái Âm – Huỳnh Tuyền |
Ất Tỵ | 1965 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Đinh Tỵ | 1977 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Kỷ Tỵ | 1989 | Thái Bạch – Thiên Tinh | Thái Âm – Tam Kheo |
Tân Tỵ | 2001 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Năm sinh | Năm | Sao – Hạn 2019 nam mạng | Sao – Hạn 2019 nữ mạng |
Giáp Ngọ | 1954 | Thủy Diệu – Thiên Tinh | Mộc Đức – Tam Kheo |
Bính Ngọ | 1966 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu – Toán Tận |
Mậu Ngọ | 1978 | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Canh Ngọ | 1990 | Thủy Diệu – Ngũ Mộ | Mộc Đức – Ngũ Mộ |
Nhâm Ngọ | 2002 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu – Toán Tận |
Năm sinh | Năm | Sao – Hạn 2019 nam mạng | Sao – Hạn 2019 nữ mạng |
Ất Mùi | 1955 | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
Đinh Mùi | 1967 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Kỷ Mùi | 1979 | Thái Dương – Toán Tận | Thổ Tú – Huỳnh Tuyền |
Tân Mùi | 1991 | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
Quý Mùi | 2003 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Năm sinh | Năm | Sao – Hạn 2019 nam mạng | Sao – Hạn 2019 nữ mạng |
Bính Thân | 1956 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Mậu Thân | 1968 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Canh Thân | 1980 | Thái Bạch – Thiên Tinh | Thái Âm – Tam Kheo |
Nhâm Thân | 1992 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Giáp Thân | 2004 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Năm sinh | Năm | Sao – Hạn 2019 nam mạng | Sao – Hạn 2019 nữ mạng |
Đinh Dậu | 1957 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu – Toán Tận |
Kỷ Dậu | 1969 | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Tân Dậu | 1981 | Thủy Diệu – Thiên Tinh | Mộc Đức – Tam Kheo |
Quý Dậu | 1993 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu – Toán Tận |
Ất Dậu | 2005 | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Năm sinh | Năm | Sao – Hạn 2019 nam mạng | Sao – Hạn 2019 nữ mạng |
Mậu Tuất | 1958 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Canh Tuất | 1970 | Thái Dương – Toán Tận | Thổ Tú – Huỳnh Tuyền |
Nhâm Tuất | 1982 | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
Giáp Tuất | 1994 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Bính Tuất | 2006 | Thái Dương – Toán Tận | Thổ Tú – Huỳnh Tuyền |
Năm sinh | Năm | Sao – Hạn 2019 nam mạng | Sao – Hạn 2019 nữ mạng |
Đinh Hợi | 1947 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Kỷ Hợi | 1959 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Tân Hợi | 1971 | Thái Bạch – Toán Tận | Thái Âm – Huỳnh Tuyền |
Quý Hợi | 1983 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Ất Hợi | 1995 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Sao La Hầu chắc nhiều người sẽ chưa biết sao La Hầu là gì? Trong tử vi năm nay những ai bị sao La Hầu chiếu mạng nên làm lễ sớ dâng sao giải hạn.
Sao La Hầu là hung tinh của nam giới nhưng nữ giới cũng bi ai chẳng kém, thường đem lại điềm giữ không may liên quan đến luật pháp, công quyền, tranh cãi, ăn nói thị phi, tai nạn, bênh tật về tai mắt, máu huyết, hao tài. Nhiều chuyện phiền muộn, sầu bi. Xấu nhất là tháng giêng và tháng 2 âm lịch.
Sao Thổ Tú tốt hay xấu chắc nhiều người chưa rõ lắm. Nếu năm nay những ai bị sao Thổ Tú chiếu mạng nên làm lễ giải hạn sao Thổ Tú.
Thổ Tú thường đem lại sự trở ngại, xung khắc miệng tiếng, có kẻ dấu tay sinh ra thưa kiện, xuất hành không thuận, giao đạo bất hòa, chăn nuôi thua lỗ, sức khỏe yếu, xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch.
Sao Thủy Diệu tốt hay xấu còn thùy thuộc vào tháng. Với những ai có sao Thủy Diệu chiếu mạng cũng nên làm lễ dâng sao giải hạn.
Sao Thủy Diệu tốt nhưng cũng kỵ tháng 4 và tháng 8 âm lịch. Chủ về tài lộc hỉ, không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là đối với nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
Sao Thái Bạch chiếu mạng sẽ là hung tin, bởi Sao Thái Bạch là ngôi sao mang vận xấu nhất trong các sao.
Thái Bạch là sao xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.
Sao Thái Dương đem lại sự tốt lành, phát triển về công danh, an khang thịnh vượng, nhiều tin vui, tài lộc cho nam, còn nữ lại hay bị đau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.
Sao Vân Hớn chiếu mạng, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, làm ăn mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, đâu ốm, nóng nảy, mồm miệng. Nam gặp tai tinh, bị kiện, thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 2, tháng 8 âm lịch.
Sao Kế Đô là hung tin của nữ giới, thường đem lại tai nạn, hao tài tốn của, tang khó, bệnh tật, thị phi, đau khổ buồn rầu, họa vô đơn chí, trong gia đình có việc không may. Xấu nhất là vào tháng 3, tháng 9 âm lịch.
Sao Thái Âm tốt với nam lẫn nữ về công danh và tiền bạc, hỉ sự vào tháng 9 nhưng lại gây đau ốm bệnh tật, sinh đẻ có nguy hiểm cho nữ giới vào tháng 10.
Sao này có ý nghĩa đem lại sự an vui, tốt lành, may mắn và nhiều mặt nhất là tôn sự. Tốt vào tháng 10 và tháng Chạp âm lịch. Nhưng nữ giới đề phòng bệnh tật phát sinh nhất là về máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt.
Việc cúng sao giải hạn có thể làm bằng lễ vật dâng sao cúng khấn nhưng cũng có thể thay việc cúng sao hạn bằng việc cẩn trọng trong mọi hoạt động, giữ cho tân hồn thuần hậu.
21:50, 02/01/2019
05:00, 02/01/2019
14:03, 01/01/2019
05:00, 01/01/2019
05:00, 01/01/2019