22/11/2024 | 10:14 GMT+7, Hà Nội

Bảng xem sao chiếu mệnh và vận hạn của 12 con giáp năm 2020 Canh Tý

Cập nhật lúc: 14/01/2020, 15:17

Mỗi năm ứng với mỗi tuổi là có sao chiếu mệnh và vận hạn khác nhau. Dưới đây là bảng xem sao chiếu mệnh và vận hạn của 12 con giáp trong năm 2020.

I. Hệ thống Cửu diệu – Sao hạn năm 2020 Canh Tý

Trong quan niệm của Phật giáo Ấn Độ, hàng năm mỗi người đều có một ngôi sao chiếu mệnh. Đó có thể là cát tinh, có thể là hung tinh hoặc trung tinh, nhưng có chung đặc điểm đều là những ngôi sao có thật trong vũ trụ.

Hệ thống cửu diệu bao gồm 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại 1 lần, bao gồm:

1. Sao Thái Dương (Nhật diệu) – Cát tinh

Sao Thái Dương đem lại sự tốt lành, phát triển về công danh, an khang thịnh vượng, nhiều tin vui, nếu đi làm ăn xa thì sẽ phát tài, tài lộc lên cao, vạn sự hòa hợp, tài lộc cho nam, còn nữ lại hay bị đau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.

2. Sao Thái Âm (Nguyệt diệu) – Cát tinh

Sao Thái Âm chủ về mọi chuyện được như ý. Cầu danh lợi đều được, nên đi xa, gặp người trên có lợi. Phụ nữ gặp sao này sẽ được vui vẻ, có tiền tài, hạnh phúc, dễ đạt được các ước mơ nhưng về sinh nở thì bất lợi. Nam giới đi lại hanh thông, gặp sao này được bạn nữ giúp đỡ nhất là về tiền bạc. Thái Âm là sao tốt cho nữ giới nhưng không tốt lắm đối với nam giới.

Sao Thái Âm tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng lại kỵ tháng mười một. Nữ bị sao này chiếu mệnh sẽ mang nhiều bệnh tật, không nên sinh đẻ dễ xảy ra nguy hiểm.

3. Sao Mộc Đức (Mộc diệu) – Cát tinh

Người có sao Mộc Đức được kết tinh như sao Thái Âm, việc làm ăn phát đạt và thuận lợi, vì thế việc dựng vợ gả chồng cho các con sẽ rất tốt, mọi chuyện đều được hanh thông. Đặc biệt vào tháng 10 và tháng 12 thì sẽ rất tốt đó, bởi “Mộc Đức thập nhị trùng lai”. Tuy nhiên người nam giới hay bị đau mắt, còn nữ giới hay bị đau máu huyết.

4. Sao Thủy Đức (Thủy Diệu) – Trung tinh

Sao Thủy Diệu chủ về tài lộc hỉ, không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là đối với nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Những người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh thường kỵ vào tháng 4 và tháng 8, khá giống với sao Thổ Tú, người xưa có câu “Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai”. Nhưng nếu xét kỹ thì người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh có kiết có cả hung đó. Đối với nam giới việc làm ăn sẽ được thuận lợi hơn là nữ giới.

5. Sao Thổ Tú (Thổ diệu) – Trung tinh

Sao Thổ Tú có ngũ hành thuộc Thổ, xét trên mọi phương diện đều xấu. Người bị sao Thổ Tú chiếu mạng cần đề phòng, kiêng kỵ vào tháng 4 và 8 âm lịch, cả nam và nữ đều không tránh khỏi những ưu phiền, ngủ không ngon giấc, hay mơ chuyện gở, kinh doanh buôn bán không phát triển. Ngoài ra cần hết sức đề phòng những kẻ tiểu nhân ám hại, gia đạo có nhiều điều buồn phiền, bất an.

6. Sao Vân Hán (Vân Hớn) (Hỏa diệu) – Trung tinh

Sao Vân Hớn chiếu mạng, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, làm ăn mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, đâu ốm, nóng nảy, mồm miệng. Nam gặp tai tinh, bị kiện, thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 4, tháng 8 âm lịch. Do vậy người bị sao Vân Hớn chiếu mệnh cần cẩn thận trong lời nói nhằm tránh sự tranh chấp bất lợi dẫn đến những kiện tụng cò bót.

7. Sao Thái Bạch (Kim diệu) – Hung tinh

Sao Thái Bạch chiếu mạng sẽ là hung tin, bởi Sao Thái Bạch là ngôi sao mang vận xấu nhất trong các sao. Thái Bạch là sao xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.

8. Sao La Hầu – Xấu (Hành Kim) (hung nhất đối với nam mạng)

Sao La Hầu là sao chính thất kiến hung tai, nên bị sao La Hầu chiếu là xấu đối với cả nam và nữ, nhưng kỵ với nam giới nhiều hơn, nhất là vào tháng giêng và tháng 7 âm lịch. Trong năm này có thể gặp phải tranh chấp liên quan đến luật pháp, công quyền, tranh cãi, ăn nói thị phi, tai nạn, bênh tật về tai mắt, máu huyết, hao tài, ảnh hưởng tới cả gia đình. Cần đề phòng gặp nạn về công danh, sự nghiệp.

9. Sao Kế Đô – Xấu (Hành Thổ) (hung nhất đối với nữ mạng)

Sao Kế Đô là sao tam cửu khóc bi ai, nên cả nam và nữ nếu bị sao này chiếu mệnh thì đều coi là xấu. Tuy nhiên nữ giới cần kiêng kỵ nhiều hơn nam, đề phòng vào tháng 3 và tháng 9. Có câu “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô”, là muốn nói đến sao khắc kỵ của nam và nữ. Nam giới nếu gặp sao này thì cứ sinh hoạt bình thường, nếu có điều bất trắc xảy ra thì cũng không lo lắng quá. Mời bạn tham khảo: Sao Kế Đô tốt hay xấu? Văn khấn và lễ vật cúng giải hạn sao Kế Đô

Tuy nhiên đàn bà khi gặp sao này chiếu mạng mà có thai thì lại hên may lạ thường, cái hên nó còn ảnh hưởng đến cả người chồng nữa. Khi sinh sản cũng được yên lành. Nếu không có thai nghén thì người đàn bà sẽ bị lao đao lận đận, làm ăn gặp nhiều trở ngại.

Trong hệ thống cửu diệu, nếu xảy ra trường hợp “Nam La Hầu, nữ Kế Đô”, đó được coi là hạn nặng nhất, xấu nhất.

Bảng xem sao chiếu mệnh và vận hạn của 12 con giáp năm 2020 Canh Tý

II. Hệ thống 8 vận hạn năm 2020 Canh Tý

1. Hạn Địa Võng:

Hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Vì những điều trên nên cuộc sống của đương số cảm thấy lo âu, phiền muộn, buồn rầu…

Hạn Địa Võng được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Địa Võng như sau:

Nam: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng

Nữ: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng

2. Hạn Toán Tận:

Những người có hạn Toán Tận trong năm này sẽ bị mất tiền bạc, của cải mà không dự tính trước được, tai họa sẽ bất ngờ ập đến với gia chủ. Trong đó, những, có hai nguy cơ cao nhất đó là bị cướp bóc, thứ hai là chung vốn làm ăn, cùng nhau đi khai thác lâm sản, và gặp phải tai nạn bất ngờ, thiệt hại rất lớn về tiền của.

Hạn Toán Tận rất kỵ đối với nam giới, những tai nạn xảy ra thường là dạng tai nạn đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó, nếu những người phúc đức kém, vận số xấu có thể nguy hiểm tính mạng.

Hạn Toán Tận được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Toán Tận như sau:

Nam: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Toán Tận

Nữ: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Toán Tận

3. Hạn Thiên Tinh:

Hạn Thiên Tinh chủ sức khỏe. Những người gặp hạn này, dễ gặp vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là ngộ độc khi ăn uống. Khi có bị đau ốm, song song với việc chữa trị, thì phải thành tâm cầu xin Trời Phật phù hộ độ trì thì bệnh tình mới mau chóng thuyên giảm. Với những người phụ nữ mang thai, cũng dễ bị ngộ độc, nếu trèo cao, hoặc cố lấy những đồ vật trên cao, dễ bị té ngã, dẫn tới trụy thai.

Hạn Thiên Tinh được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Thiên Tinh như sau:

Nam: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Thiên Tinh

Nữ: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Thiên Tinh

4. Hạn Huỳnh Tuyền:

Hạn Huỳnh Tuyền chủ sức khỏe. Chủ sự sẽ thường gặp chứng đau đầu, chóng mặt, xây xẩm. Kinh doanh kỵ đường thủy, để vẹn toàn thì không nên làm gì liên quan đến sông nước. Đặc biệt không được bảo chứng cho bất cứ ai vì ắt sẽ nảy sinh chuyện bất lợi.

Hạn Huỳnh Tuyền được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Huỳnh Tuyền như sau:

Nam: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền

Nữ: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền

5. Hạn Tam Kheo:

Hạn Tam Kheo là hạn chủ về sức khỏe, người gặp hạn Tam kheo nên chú ý các bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những tình huống mâu thuẫn trong cuộc sống vì dễ dẫn đến chấn thương do xô xát. Ngoài ra người gặp hạn Tam kheo cũng cần nên đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp.

Hạn Tam Kheo được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Tam Kheo như sau:

Nam: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Tam Kheo

Nữ: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Tam Kheo

6. Hạn Ngũ Mộ:

Người có hạn Ngũ Mộ sẽ luôn gặp vấn đề về Tiền Bạc, nói chính xác hơn đó là sẽ bị mất mát về tiền của. Trong đó nặng nhất, rõ ràng nhất đó là việc mua bán hàng hóa, đồ đạc, dễ mua phải đồ không chất lượng, đồ không tốt.

Nếu khi mua bán không có giấy tờ, hóa đơn rõ ràng, có thể bị hỏng không được bảo hành, bị mất do trộm cắp hoặc bị chính quyền tịch thu bởi đây là hàng không rõ nguồn gốc. Việc cho người khác ngủ nhờ cũng sẽ gây nên hao tiền của, bởi có thể gặp phải người gian, trộm cắp, dẫn tới thiệt hại về tài chính của mình.

Hạn Ngũ Mộ được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Ngũ Mộ như sau:

Nam: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ

Nữ: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ

7. Hạn Diêm Vương:

Hạn Diêm Vương bất lợi lớn đối với phái nữ, đặc biệt những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thai sản thường bị đe dọa nghiêm trọng. Tình hình nặng nhất có thể nguy hiểm tính mạng. Người đau ốm nếu không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi.

Tuy nhiên, đây là một năm tuyệt vời với mọi người, nếu không mắc phải bệnh, hoặc được chữa trị tốt, thì năm nay ăn nên làm ra, phát tài phát lộc, gia đình luôn luôn vui vẻ, hạnh phúc, vạn sự phát tài.

Hạn Diêm Vương được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Diêm Vương như sau:

Nam: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Diêm Vương

Nữ: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Diêm Vương

8. Hạn Thiên La:

Hạn Thiên La chủ về sức khỏe và tâm lý. Người gặp hạn Thiên La đề phòng cảnh vợ chồng cãi nhau, ghen tuông vô cớ, khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Thế nên cả 2 cần nhẫn nhịn, thấu hiểu nhau, như vậy với được hạnh phúc.

Hạn Thiên La được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Thiên La như sau:

Nam: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Thiên La

Nữ: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Thiên La

III. Bảng xem sao chiếu mệnh và vận hạn của 12 con giáp năm 2020


Bảng sao hạn tuổi Tý năm 2020

Năm sinh 

Năm 

Sao – Hạn 2020 nam mạng 

Sao – Hạn 2020 nữ mạng

Mậu Tý 

1948 

La Hầu – Tam Kheo 

Kế Đô – Thiên Tinh

Canh Tý 

1960 

Kế Đô – Địa Võng 

Thái Dương – Địa Võng

Nhâm Tý 

1972 

Thái Bạch – Toán Tận 

Thái Âm – Huỳnh Tuyền

Giáp Tý 

1984 

La Hầu – Tam Kheo 

Kế Đô – Thiên Tinh

Bính Tý 1996 Kế Đô – Địa Võng Thái Dương – Địa Võng

Bảng sao hạn tuổi Sửu năm 2020

Năm sinh 

Năm 

Sao – Hạn 2020 nam mạng 

Sao – Hạn 2020 nữ mạng

Kỷ Sửu 

1949 

Mộc Đức – Huỳnh Tuyền 

Thủy Diệu – Toán Tận

Tân Sửu 

1961 

Vân Hán – Thiên La 

La Hầu – Diêm Vương

Quý Sửu 

1973 

Thủy Diệu – Thiên Tinh 

Mộc Đức – Tam Kheo

Ất Sửu 

1985 

Mộc Đức – Huỳnh Tuyền 

Thủy Diệu – Toán Tận

Đinh Sửu 1997 Vân Hán – Thiên La La Hầu – Diêm Vương

Bảng sao hạn tuổi Dần năm 2020

Năm sinh 

Năm 

Sao – Hạn 2020 nam mạng 

Sao – Hạn 2020 nữ mạng

Canh Dần 

1950 

Thái Âm – Diêm Vương 

Thái Bạch – Thiên La

Nhâm Dần 

1962 

Thái Dương – Thiên La 

Thổ Tú – Diêm Vương

Giáp Dần 

1974 

Thổ Tú – Ngũ Mộ 

Vân Hán – Ngũ Mộ

Bính Dần 

1986 

Thái Âm – Diêm Vương Thái Bạch – Thiên La
Mậu Dần 1998Thái Dương – Toán Tận Thổ Tú – Huỳnh Tuyền

Bảng sao hạn tuổi Mão năm 2020

Năm sinh  

NămSao – Hạn 2020 nam mạngSao – Hạn 2020 nữ mạng

Tân Mão 

1951

Kế Đô – Địa Võng

 Thái Dương – Địa Võng

Quý Mão 

1963 

Thái Bạch – Toán Tận 

Thái Âm – Huỳnh Tuyền

Ất Mão 

1975 

La Hầu – Tam Kheo 

Kế Đô – Thiên Tinh

Đinh Mão 

1987 

Kế Đô – Địa Võng 

Thái Dương – Địa Võng

Kỷ Mão 1999 Thái Bạch – Thiên Tinh Thái Âm – Tam Kheo

Bảng sao hạn tuổi Thìn năm 2020

Năm sinh   

NămSao – Hạn 2020 nam mạngSao – Hạn 2020 nữ mạng

Nhâm Thìn 

1952 

Vân Hán – Địa Võng 

La Hầu – Địa Võng

Giáp Thìn 

1964 

Thủy Diệu – Thiên Tinh 

Mộc Đức – Tam Kheo

Bính Thìn 

1976 

Mộc Đức – Huỳnh Tuyền 

Thủy Diệu – Toán Tận

Mậu Thìn 

1988 

Vân Hán – Thiên La 

La Hầu – Diêm Vương

Canh Thìn 2000 Thủy Diệu – Ngũ Mộ Mộc Đức – Ngũ Mộ

Bảng sao hạn tuổi Tỵ năm 2020

Năm sinh 

Năm 

Sao – Hạn 2020 nam mạng 

Sao – Hạn 2020 nữ mạng

Quý Tỵ 

1953 

Thái Dương – Thiên La 

Thổ Tú – Diêm Vương

Ất Tỵ 

1965 

Thổ Tú – Ngũ Mộ 

Vân Hán – Ngũ Mộ

Đinh Tỵ 

1977 

Thái Âm – Diêm Vương 

Thái Bạch – Thiên La

Kỷ Tỵ 

1989 

Thái Dương – Toán Tận 

Thổ Tú – Huỳnh Tuyền

Tân Tỵ 2001 Thổ Tú – Tam Kheo Vân Hán – Thiên Tinh

Bảng sao hạn tuổi Ngọ năm 2020

Năm sinh 

Năm 

Sao – Hạn 2020 nam mạng 

Sao – Hạn 2020 nữ mạng

Giáp Ngọ 

1954 

Thái Bạch – Toán Tận 

Thái Âm – Huỳnh Tuyền

Bính Ngọ 

1966 

La Hầu – Tam Kheo 

Kế Đô – Thiên Tinh

Mậu Ngọ 

1978 

Kế Đô – Địa Võng 

Thái Dương – Địa Võng

Canh Ngọ 

1990 

Thái Bạch – Thiên Tinh 

Thái Âm – Tam Kheo

Nhâm Ngọ 2002 La Hầu – Tam Kheo Kế Đô – Thiên Tinh

Bảng sao hạn tuổi Mùi năm 2020

Năm sinh 

Năm 

Sao – Hạn 2020 nam mạng 

Sao – Hạn 2020 nữ mạng

Ất Mùi 

1955 

Thủy Diệu – Thiên Tinh 

Mộc Đức – Tam Kheo

Đinh Mùi 

1967 

Mộc Đức – Huỳnh Tuyền 

Thủy Diệu – Toán Tận

Kỷ Mùi 

1979 

Vân Hán – Thiên La 

La Hầu – Diêm Vương

Tân Mùi 

1991 

Thủy Diệu – Ngũ Mộ 

Mộc Đức – Ngũ Mộ

Quý Mùi 2003 Mộc Đức – Huỳnh Tuyền Thủy Diệu – Toán Tận

Bảng sao hạn tuổi Thân năm 2020

Năm sinh 

Năm 

Sao – Hạn 2020 nam mạng 

Sao – Hạn 2020 nữ mạng

Bính Thân 

1956 

Thổ Tú – Ngũ Mộ 

Vân Hán – Ngũ Mộ

Mậu Thân 

1968 

Thái Âm – Diêm Vương 

Thái Bạch – Thiên La

Canh Thân 

1980 

Thái Dương – Toán Tận 

Thổ Tú – Huỳnh Tuyền

Nhâm Thân 

1992 

Thổ Tú – Ngũ Mộ 

Vân Hán – Ngũ Mộ

Giáp Thân 2004 Thái Âm – Diêm Vương Thái Bạch – Thiên La

Bảng sao hạn tuổi Dậu năm 2020

Năm sinh 

Năm 

Sao – Hạn 2020 nam mạng 

Sao – Hạn 2020 nữ mạng

Đinh Dậu 

1957 

La Hầu – Tam Kheo 

Kế Đô – Thiên Tinh

Kỷ Dậu 

1969 

Kế Đô – Địa Võng 

Thái Dương – Địa Võng

Tân Dậu 

1981 

Thái Bạch – Thiên Tinh 

Thái Âm – Tam Kheo

Quý Dậu 

1993 

La Hầu – Tam Kheo 

Kế Đô – Thiên Tinh

Ất Dậu 2005 Kế Đô – Địa Võng Thái Dương – Địa Võng

Bảng sao hạn tuổi Tuất năm 2020

Năm sinh 

Năm 

Sao – Hạn 2020 nam mạng 

Sao – Hạn 2020 nữ mạng

Mậu Tuất 

1958 

Mộc Đức – Huỳnh Tuyền 

Thủy Diệu – Toán Tận

Canh Tuất 

1970 

Vân Hán – Thiên La 

La Hầu – Diêm Vương

Nhâm Tuất 

1982 

Thủy Diệu – Thiên Tinh 

Mộc Đức – Tam Kheo

Giáp Tuất 

1994 

Mộc Đức – Huỳnh Tuyền 

Thủy Diệu – Toán Tận

Bính Tuất 2006 Vân Hán – Thiên La La Hầu – Diêm Vương

Bảng sao hạn tuổi Hợi năm 2020

Năm sinh 

Năm 

Sao – Hạn 2020 nam mạng 

Sao – Hạn 2020 nữ mạng

Đinh Hợi 

1947 

Thổ Tú – Ngũ Mộ 

Vân Hán – Ngũ Mộ

Kỷ Hợi 

1959 

Thái Âm – Diêm Vương 

Thái Bạch – Thiên La

Tân Hợi 

1971 

Thái Dương – Toán Tận 

Thái Bạch – Thiên La

Quý Hợi 

1983 

Thổ Tú – Ngũ Mộ 

Vân Hán – Ngũ Mộ

Ất Hợi 1995 Thái Âm – Diêm Vương Thái Bạch – Thiên La

Việc cúng sao giải hạn có thể làm bằng lễ vật dâng sao cúng khấn nhưng cũng có thể thay việc cúng sao hạn bằng việc cẩn trọng trong mọi hoạt động, giữ cho tân hồn thuần hậu.