Thêm nhiều trường Đại học công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển
Cập nhật lúc: 31/07/2015, 05:02
Cập nhật lúc: 31/07/2015, 05:02
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Năm nay, trường dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia do các trường đại học chủ trì để xét tuyển.
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển:
Hệ đại học: Từ 15 điểm cho các khối (tổ hợp môn thi), ngành đã ghi trong cuốn những điều cần biết tuyển sinh 2015. Với ngành Kiến Trúc môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2. Các ngành: Thiết kế nội thất, thiết kế đồ họa, thiết kế công nghiệp môn Bố cục màu và môn Hình họa nhân hệ số 2.
Hệ Cao đẳng: Từ 12 điểm cho tất cả các khối (tổ hợp môn thi), ngành đã ghi trong cuốn những điều cần biết tuyển sinh 2015.
Trường ĐH Điện lực:
Phương thức tuyển sinh
Phương thức 1: Xét tuyển thông qua kết quả các Khối thi trong kỳ thi THPT (1900 chỉ tiêu hệ Đại học và 850 chỉ tiêu hệ Cao đẳng)
Sử dụng kết quả tổ hợp các môn thi kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) quốc gia do các trường Đại học tổ chức của thí sinh đăng ký vào trường ĐHĐL tương ứng theo từng khối thi A00, A01, D01, D07 để xét tuyển theo từng chuyên ngành đào tạo (có tính cả điểm ưu tiên) theo Quy chế tuyển sinh năm 2015 của Bộ GD&ĐT.
Nhận hồ sơ xét tuyển với thí sinh có kết quả thi PTTH quốc gia do các trường Đại học tổ chức, đối với hệ Đại học đạt cao hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào bậc đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ 1 điểm trở lên, đối với hệ Cao đẳng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào bậc cao đẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm Xét tuyển (ĐXT) = Điểm thi 3 môn THPT (ĐTHPT) Điểm ưu tiên (ĐƯT)
Khối A00: Toán, Vật lý, Hóa học
Khối A01: Toán, Vật lý, Anh văn
Khối D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn
Khối D07: Toán, Hóa học, Anh văn
Phương thức 2: Xét tuyển đồng thời Kết quả học tập lớp 12 THPT và Kết quả thi tốt nghiệp THPT; (100 chỉ tiêu hệ Đại học và 50 chỉ tiêu hệ Cao đẳng)
* Tiêu chí 1: Xét kết quả điểm tổng kết năm học lớp 12 của thí sinh thông qua học bạ THPT có nhân hệ số các môn quy định đối với từng ngành học.
- Điểm trung bình chung lớp 12 có nhân hệ số các môn quy định đối với từng ngành học của thí sinh đạt 6.0 trở lên đối với trình độ Đại học và đạt 5.5 đối với trình độ Cao đẳng (ĐTB TC1).
Các môn hệ số 2:
Toán, Vật lý, Anh văn đối với các ngành thuộc khối Kỹ thuật công nghệ;
Toán, Ngữ văn, Anh văn đối với các ngành thuộc khối Kinh tế.
* Tiêu chí 2: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT của thí sinh.
- Thí sinh đỗ tốt nghiệp THPT.
- Điểm trung bình thi tốt nghiệp THPT theo môn thi của thí sinh đạt 6.0 trở lên đối với trình độ Đại học và đạt 5.5 đối với trình độ Cao đẳng (ĐTB TC2).
* Đánh giá tiêu chí xét tuyển:
- Tiêu chí 1 chiếm tỉ trọng 40%, tiêu chí 2 chiếm tỉ trọng 60%.
- Điểm ưu tiên (ĐƯT) được tính theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):
ĐXT = (ĐTB TC1 * 0.8) (ĐTB TC2 * 1.2) (ĐƯT * 2/3) (Làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
- Xét những thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) đạt theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu xét tuyển của từng chuyên ngành đào tạo.
Bảng chỉ tuyển sinh NV1 phân theo các Phương thức tuyển sinh và theo các Chuyên ngành đào tạo:
Hệ Đại học: 2000 chỉ tiêu
TT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Phương thức 1
|
Chỉ tiêu theo Phương thức 2
|
||
Khối thi
|
Chỉ tiêu lớp đại trà
|
Chỉ tiêu lớp CLC
|
||||
1
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành:
|
D510301
|
A00, A01, D07*
|
|
|
|
|
1.1 Hệ thống điện
|
188
|
50
|
12
|
||
|
1.2 Điện công nghiệp và dân dụng
|
94
|
50
|
6
|
||
|
1.3 Nhiệt điện
|
47
|
|
3
|
||
|
1.4 Điện lạnh
|
47
|
|
3
|
||
|
1.5 Điện hạt nhân
|
47
|
|
3
|
||
|
1.6 Công nghệ chế tạo thiết bị điện
|
47
|
|
3
|
||
|
1.7 Năng lượng tái tạo
|
47
|
|
3
|
||
2
|
Quản lý công nghiệp với các chuyên ngành:
|
D510601
|
A00, A01, D01, D07*
|
|
|
|
|
2.1 Quản lý năng lượng
|
47
|
50
|
3
|
||
|
2.2 Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị
|
47
|
|
3
|
||
3
|
Công nghệ thông tin với các chuyên ngành:
|
D480201
|
A00, A01, D01*, D07*
|
|
|
|
|
3.1 Công nghệ phần mềm
|
47
|
|
3
|
||
|
3.2 Thương mại điện tử
|
47
|
|
3
|
||
|
3.3 Quản trị và an ninh mạng
|
47
|
|
3
|
||
4
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá với các chuyên ngành:
|
D510303
|
A00, A01, D07*
|
|
|
|
|
4.1 Công nghệ tự động
|
94
|
50
|
6
|
||
|
4.2 Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện công nghiệp
|
47
|
|
3
|
||
5
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông với các chuyên ngành:
|
D510302
|
A00, A01, D07*
|
|
|
|
|
5.1 Điện tử viễn thông
|
94
|
50
|
6
|
||
|
5.2 Kỹ thuật điện tử
|
25
|
|
3
|
||
|
5.3 Thiết bị Điện tử y tế
|
25
|
|
3
|
||
6
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng với các chuyên ngành:
|
D510102
|
A00, A01, D07*
|
|
|
|
|
6.1 Xây dựng công trình điện
|
47
|
|
3
|
||
|
6.2 Xây dựng dân dụng và Công nghiệp
|
25
|
|
2
|
||
|
6.3 Quản lý dự án và công trình điện
|
25
|
|
2
|
||
7
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí với chuyên ngành: Công nghệ chế tạo máy
|
D510201
|
A00, A01, D07*
|
47
|
|
3
|
8
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
D510203
|
A00, A01, D07*
|
47
|
|
3
|
9
|
Quản trị kinh doanh với các chuyên ngành
|
D340101
|
A00, A01, D01, D07*
|
|
|
|
|
9.1 Quản trị doanh nghiệp
|
47
|
50
|
3
|
||
|
9.2 Quản trị du lịch, khách sạn
|
47
|
|
3
|
||
10
|
Tài chính ngân hàng
|
D340201
|
A00, A01, D01, D07*
|
47
|
40
|
3
|
11
|
Kế toán với các chuyên ngành
|
D340301
|
A00, A01, D01, D07*
|
|
|
|
|
11.1 Kế toán doanh nghiệp
|
94
|
50
|
6
|
||
|
11.2 Kế toán tài chính và kiểm soát
|
47
|
|
3
|
||
Tổng
|
|
1510
|
390
|
100
|
Hê Cao đẳng: 900 chỉ tiêu
TT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Phương thức 1
|
Chỉ tiêu theo Phương thức 2
|
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu lớp đại trà
|
||||
1
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành:
|
D510301
|
A00, A01, D07*
|
|
|
|
1.1 Hệ thống điện
|
100
|
5
|
||
|
1.2 Điện công nghiệp và dân dụng
|
60
|
3
|
||
|
1.3 Nhiệt điện
|
30
|
2
|
||
|
1.4 Điện lạnh
|
30
|
1
|
||
|
1.5 Thủy điện
|
30
|
|
||
|
1.6 Công nghệ chế tạo thiết bị điện
|
30
|
2
|
||
|
1.7 Năng lượng tái tạo
|
30
|
2
|
||
2
|
Quản lý công nghiệp với các chuyên ngành:
|
D510601
|
A00, A01, D01, D07*
|
|
|
|
2.1 Quản lý năng lượng
|
30
|
2
|
||
|
2.2 Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị
|
30
|
1
|
||
3
|
Công nghệ thông tin với các chuyên ngành:
|
D480201
|
A00, A01, D01*, D07*
|
|
|
|
3.1 Công nghệ phần mềm
|
30
|
2
|
||
|
3.2 Thương mại điện tử
|
30
|
2
|
||
|
3.3 Quản trị và an ninh mạng
|
30
|
2
|
||
4
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá với các chuyên ngành:
|
D510303
|
A00, A01, D07*
|
|
|
|
4.1 Công nghệ tự động
|
30
|
2
|
||
|
4.2 Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện công nghiệp
|
30
|
2
|
||
5
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông với chuyên ngành:
|
D510302
|
A00, A01, D07*
|
|
|
|
5.1 Điện tử viễn thông
|
30
|
2
|
||
6
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng với các chuyên ngành:
|
D510102
|
A00, A01, D07*
|
|
|
|
6.1 Xây dựng công trình điện
|
30
|
2
|
||
|
6.2 Xây dựng dân dụng và Công nghiệp
|
30
|
2
|
||
|
6.3 Quản lý dự án và công trình điện
|
30
|
2
|
||
7
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí với chuyên ngành: Công nghệ chế tạo máy
|
D510201
|
A00, A01, D07*
|
30
|
2
|
8
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
D510203
|
A00, A01, D07*
|
30
|
2
|
9
|
Quản trị kinh doanh với các chuyên ngành
|
D340101
|
A00, A01, D01, D07*
|
|
|
|
9.1 Quản trị doanh nghiệp
|
30
|
2
|
||
|
9.2 Quản trị du lịch, khách sạn
|
30
|
2
|
||
10
|
Tài chính ngân hàng
|
D340201
|
A00, A01, D01, D07*
|
30
|
2
|
11
|
Kế toán với các chuyên ngành
|
D340301
|
A00, A01, D01, D07*
|
|
|
|
11.1 Kế toán doanh nghiệp
|
60
|
4
|
||
Tổng
|
|
850
|
50
|
(Ghi chú: Các Khối thi có đánh dấu * là các khối thi lần đầu áp dụng)
Thời gian đăng ký xét tuyển NV1: Theo Quy định của Bộ Giáo dục đào tạo (từ ngày 1/8/2015 đến 17h00 ngày 20/8/2015).
Trường ĐH Văn hóa Hà Nội:
Trường Đại học Văn hoá Hà Nội thông báo về việc nộp hồ sơ xét tuyển tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy đợt 1 năm 2015.
Tiêu chí xét tuyển
Tiêu chí xét tuyển chính : Tổng hợp 03 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên; xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Điều kiện về điểm xét tuyển : Điểm xét tuyển không được thấp hơn ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định. Riêng với ngành Việt Nam học, chuyên ngành Hướng dẫn du lịch Quốc tế thì điểm Tiếng Anh phải trên 6 điểm.
Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo tiêu chí phụ sau:
Đối với tất cả các ngành, chuyên ngành (Trừ Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế ) nếu thí sinh có điểm bằng nhau, sẽ xét ưu tiên điểm môn Ngữ Văn.
Ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế, nếu thí sinh có số điểm bằng nhau, sẽ xét ưu tiên điểm môn Tiếng Anh.
Từ 01/08/2015 đến 20/08/2015 thí sinh nộp hồ sơ tại Phòng Đào tạo – Trường Đại học Văn hoá Hà Nội ( Số 418 Đường La Thành – Phường Ô Chợ Dừa – Quận Đống Đa – Hà Nội ).
Thí sinh có thể đến nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo, hoặc chuyển phát qua đường bưu điện theo địa chỉ trên.
Thông tin tuyển sinh các ngànhvào trường ĐH Văn hóa năm 2015 như sau:
Tên trường. Ngành học. |
Ký hiệu trường |
Mã ngành |
Tổ hợp môn thi
|
Dự kiến chỉ tiêu |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HOÁ HÀ NỘI |
VHH |
|
|
|
|
Các ngành đào tạo đại học: |
|
|
|
|
|
Kinh doanh xuất bản phẩm |
|
D320402 |
- Văn, Sử, Địa - Toán, Anh, Văn |
110 |
|
Khoa học thư viện |
|
D320202 |
- Văn, Sử, Địa - Toán, Anh, Văn |
60 |
|
Thông tin học |
|
D320201 |
- Văn, Sử, Địa - Toán, Anh, Văn |
60 |
|
Bảo tàng học |
|
D320305 |
|
60 |
|
- Chuyên ngành : Bảo tàng, bảo tồn di tích |
|
D320305 |
- Văn, Sử, Địa - Toán, Anh, Văn |
|
|
Văn hoá học |
|
D220340 |
|
115 |
|
- Chuyên ngành : Nghiên cứu văn hoá |
|
D220340 |
- Văn, Sử, Địa - Toán, Anh, Văn |
|
|
- Chuyên ngành : Văn hoá truyền thông |
|
A220340 |
- Văn, Sử, Địa - Toán, Anh, Văn |
|
|
Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam |
|
D220112 |
|
100 |
|
- Chuyên ngành : Quản lý nhà nước về văn hoá dân tộc thiểu số |
|
D220112 |
- Văn, Sử, Địa - Toán, Anh, Văn |
|
|
- Chuyên ngành : Tổ chức hoạt động văn hoá dân tộc thiểu số |
|
D220112 |
- Văn, Sử, Năng khiếu |
|
Môn năng khiếu hệ số 1.5 |
Quản lý văn hoá |
|
D220342 |
|
340 |
|
- Chuyên ngành : Chính sách văn hoá và quản lý nghệ thuật |
|
D220342 |
- Văn, Sử, Địa - Toán, Anh, Văn - Văn, Sử, Năng khiếu |
|
Môn năng khiếu hệ số 1.5 |
- Chuyên ngành : Quản lý nhà nước về gia đình |
|
A220342 |
- Văn, Sử, Địa - Toán, Anh, Văn |
|
|
- Chuyên ngành : Quản lý nhà nước về di sản văn hoá |
|
B220342 |
- Văn, Sử, Địa - Toán, Anh, Văn |
|
|
- Chuyên ngành : Biểu diễn âm nhạc |
|
D220342 |
- Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
|
|
- Chuyên ngành : Đạo diễn sự kiện |
|
D220342 |
- Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
|
|
- Chuyên ngành : Biên đạo múa đại chúng |
|
D220342 |
- Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
|
|
Sáng tác văn học |
|
D220110 |
|
65 |
|
- Chuyên ngành : Viết báo |
|
|
- Văn, Sử, Địa - Toán, Anh, Văn |
|
|
Việt Nam học |
|
D220113 |
|
275 |
|
- Chuyên ngành : Văn hoá du lịch |
|
D220113 |
- Văn, Sử, Địa - Toán, Anh, Văn |
|
|
- Chuyên ngành : Lữ hành - Hướng dẫn du lịch |
|
B220113 |
- Văn, Sử, Địa - Toán, Anh, Văn |
|
|
- Chuyên ngành : Hướng dẫn du lịch quốc tế |
|
A220113 |
- Toán, Anh, Văn |
|
Môn Tiếng Anh phải từ 6 điểm trở lên |
Các ngành đào tạo cao đẳng |
|
|
|
|
|
Quản lý văn hoá |
|
C220342 |
- Văn, Sử, Địa - Toán, Anh, Văn |
40 |
|
Việt Nam học |
|
C220113 |
- Văn, Sử, Địa - Toán, Anh, Văn |
35 |
|
Khoa học thư viện |
|
C320202 |
- Văn, Sử, Địa - Toán, Anh, Văn |
25 |
|
Các ngành đào tạo liên thông cao đẳng lên đại học chính quy |
|
|
|
|
|
Quản lý văn hoá |
|
D220342 |
- Văn, Sử, Địa - Toán, Anh, Văn |
45 |
|
Việt Nam học |
|
D220113 |
- Văn, Sử, Địa - Toán, Anh, Văn |
35 |
|
Khoa học thư viện |
|
D320202 |
- Văn, Sử, Địa - Toán, Anh, Văn |
20 |
|
Trường ĐH Nguyễn Trãi:
Năm 2015, Trường Đại học Nguyễn Trãi tuyển sinh 1.300 chỉ tiêu đại học và cao đẳng chính quy, với 2 phương thức tuyển sinh, cụ thể như sau:
Phương thức 1: XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CHÍNH QUY DỰA VÀO KẾT QUẢ KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2015 căn cứ vào:
Khối V: Điểm xét tuyển = Toán + Lý (hoặc Văn) + Môn Vẽ x 2 + Điểm ưu tiên = 15 điểm Khối H: Điểm xét tuyển = Văn + (Vẽ1 + Vẽ2) x 2 + Điểm ưu tiên = 15 điểm
Phiếu điểm xét tuyển ghi rõ ngành học đăng ký và nộp trực tiếp tại Trường hoặc qua đường bưu điện.
Phương thức 2: XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CHÍNH QUY THEO HỌC BẠ KẾT QUẢ HỌC TẬP 3 NĂM TRUNG HỌC PHỔ THÔNG:
1. Đối với các ngành thuộc khối ngành kinh tế và công nghệ, xét tuyển theo học bạ, căn cứ vào điểm trung bình của 3 môn (tùy theo học sinh đăng ký xét tuyển theo ngành, chuyên ngành đào tạo nào) của 5 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 11; và học kỳ 1 của lớp 12) theo các thông tin về ngành, chuyên ngành và tổ hợp các môn xét tuyển dưới đây:
Stt
|
Ngành, chuyên ngành đào tạo của Khối kinh tế và Môi trường
|
Mã ngành
|
Các tổ hợp 3 môn xét tuyển cho mỗi ngành, chuyên ngành đào tạo
|
1
|
Ngành Quản trị Kinh doanh
|
D340101
|
Các thí sinh có thể đăng ký xét tuyển theo một trong các tổ hợp 3 môn sau: v Toán, Văn, Ngoại ngữ. v Toán, Lý, Hóa. v Toán, Hóa, Sinh. v Văn, Sử, Địa.
|
|
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
|
|
|
|
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh thương mại
|
|
|
|
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh du lịch
|
|
|
2
|
Ngành Tài chính - Ngân hàng
|
D340201
|
|
|
Chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng
|
|
|
|
Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp
|
|
|
3
|
Ngành Kế toán
|
D340301
|
|
4
|
Ngành Quan hệ công chúng
|
D360708
|
|
5
|
Ngành Kinh tế
|
D310101
|
|
|
Chuyên ngành Kinh tế lao động
|
|
|
6
|
Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng
|
D580201
|
|
7
|
Ngành Kỹ thuật môi trường
|
D510406
|
+ Công thức tính điểm trung bình của 3 môn trong 5 học kỳ như sau:
Điểm xét tuyển (Tổ hợp 3 môn)
|
=
|
(Tổng điểm môn 1 trong 5 học kỳ) + (Tổng điểm môn 2 trong 5 học kỳ) + (Tổng điểm môn 3 trong 5 học kỳ)
|
(3 môn x 5 học kỳ)
|
+ Mức điểm trung bình tối thiểu trúng tuyển Đại học và Cao đẳng chính quy như sau:
Đại học chính quy: Điểm trúng tuyển là điểm trung bình 3 môn trong 5 học kỳ đạt từ 6 điểm trở lên (≥ 6 điểm). Hệ cao đẳng: Điểm trúng tuyển là điểm trung bình 3 môn trong 5 học kỳ đạt từ 5,5 điểm trở lên (≥ 5,5 điểm).
2. Đối với các ngành thuộc khối Kiến trúc: xét tuyển theo học bạ, căn cứ vào điểm trung bình của 1 hoặc 2 môn (tùy theo học sinh đăng ký xét tuyển theo ngành, chuyên ngành đào tạo nào) của 5 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 11; và học kỳ 1 của lớp 12) cộng với điểm bài thi 1 hoặc 2 môn vẽ (tùy theo học sinh đăng ký xét tuyển theo ngành, chuyên ngành đào tạo nào - do Trường Đại học Nguyễn Trãi tổ chức thi trước khi xét tuyển) theo các thông tin về ngành, chuyên ngành và tổ hợp các môn xét tuyển dưới đây:
Stt
|
Ngành, chuyên ngành đào tạo thuộc Khối kiến trúc
|
Mã ngành
|
Các tổ hợp 3 môn xét tuyển cho mỗi ngành, chuyên ngành đào tạo
|
1
|
Ngành Kiến trúc
|
D580102
|
|
2
|
Ngành Thiết kế đồ họa
|
D210403
|
|
3
|
Ngành Thiết kế nội thất
|
D210405
|
+ Công thức tính điểm trung bình của 1 môn trong 5 học kỳ như sau:
Điểm trung bình môn học
|
=
|
Tổng điểm của môn học trong 5 học kỳ
|
5
|
Điểm xét tuyển
|
=
|
Điểm trung bình môn Toán + Điểm trung bình môn Lý (hoặc điểm trung bình môn Văn) + Điểm môn vẽ
|
3
|
Điểm xét tuyển
|
=
|
Điểm trung bình môn Văn + Điểm môn Vẽ 1 + Điểm môn Vẽ 2
|
3
|
+ Mức điểm trung bình tối thiểu trúng tuyển Đại học và Cao đẳng chính quy như sau:
Đại học chính quy: Điểm trúng tuyển là điểm trung bình 3 môn đạt từ 5 điểm trở lên (≥ 5 điểm ). Hệ cao đẳng: Tổng điểm 3 môn đạt 10 điểm trở lên (≥ 10 điểm ).
Học viện Hành chính quốc gia:
10:13, 31/07/2015
08:40, 31/07/2015
06:40, 31/07/2015