23/11/2024 | 09:19 GMT+7, Hà Nội

Giá vàng hôm nay 23/4: Tiếp tục chìm đáy

Cập nhật lúc: 23/04/2019, 11:00

Giá vàng thế giới ngày 23/4 vẫn ở mức thấp dù giá dầu cao hơn rất nhiều và đạt mức cao gần 6 tháng.

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.274,10 - 1.275,10 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 đã tăng 0,60 đô la một ounce ở mức 1.276,60 đô la.

Theo Reuters, Mỹ vừa tuyên bố rằng tất cả những nhà nhập khẩu dầu ở Iran sẽ phải chấm dứt các thương vụ mua bán ở nước này hoặc sẽ đối mặt với các lệnh trừng phạt. Tuyên bố này đã khiến giá dầu thô tăng khoảng 3%.

Vàng vẫn ở mức thấp bất chấp giá dầu - một mặt hàng có quan hệ mật thiết với vàng có xu hướng tăng mạnh trở lại. Dầu được cho là sẽ tăng vọt nếu Mỹ thực thi lời tuyên bố vừa đưa ra. Theo đó, Mỹ sẽ cấm nhập khẩu dầu của Iran trên toàn cầu.

Hàng loạt các số liệu gần đây cho thấy nền kinh tế của Mỹ và Trung Quốc diễn biến tích cực, bất chấp một cuộc chiến thương mại vẫn đang diễn ra. Doanh số bán lẻ tại Mỹ trong tháng 3 tăng mạnh nhất trong một năm rưỡi qua. Các số liệu việc làm cũng rất tích cực.

Vàng giảm giá còn do quỹ giao dịch vàng lớn nhất thế giới SPDR Gold Trust đã giảm lượng vàng nắm giữ xuống 751,68 tấn trong ngày 18/4, mức thấp nhất kể từ ngày 26/10 năm ngoái.

 

Giá vàng trong nước

Trên thị trường vàng trong nước, chốt phiên ngày 22/4 đa số các cửa hàng vàng giữ giá vàng 9999 trong nước gần như không đổi ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên liền trước.

Tính tới cuối phiên giao dịch 22/4, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức: 36,23 triệu đồng/lượng (mua vào) và 36,35 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức: 36,20 triệu đồng/lượng (mua vào) và 36,37 triệu đồng/lượng (bán ra).

 

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

36.200

36.350

Vàng SJC 5c

36.200

36.370

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

36.200

36.380

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

36.170

36.570

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

36.170

36.670

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

35.750

36.350

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

35.290

35.990

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

26.015

27.415

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

19.944

21.344

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

13.909

15.309

Hà Nội

Vàng SJC

36.200

36.370

Đà Nẵng

Vàng SJC

36.200

36.370

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 22/4/2019

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Nguồn: SJC