21/11/2024 | 21:15 GMT+7, Hà Nội

Điều kiện, hồ sơ, thủ tục làm hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp do Covid-19

Cập nhật lúc: 23/03/2020, 06:00

Trong thời điểm dịch Covid-19 nhiều doanh nghiệp cắt giảm nhân sự, hệ luỵ kéo theo nhiều người lao động rơi vào tình trạng thất nghiệp. Để giải quyết nỗi lo thất nghiệp bạn cần biết thông tin về bảo hiểm thất nghiệp…

Bảo hiểm thất nghiệp được hiểu đơn giản là chế độ bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp. Căn cứ pháp lý: Luật việc làm năm 2013; Nghị định 28/2015/NĐ- CP; Thông tư 28/2015 / TT -BLĐTBXH. 

Người lao động muốn hưởng bảo hiểm thất nghiệp cần làm hồ sơ như sau:

1. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp:

1.1 Người lao động có tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp từ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp là hợp đồng lao động có xác định và không xác định thời hạn. Người lao động có tham gia bảo hiểm 12 trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng vụ việc có thời gian từ 03 đến 12 tháng.

1.2 Không thuộc các trường hợp sau: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật, hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.

1.3 Đã đăng ký thất nghiệp và nộp hồ sơ hưởng trợ cấp tại trung tâm dịch vụ việc làm của nhà nước.

1.4 Trong thời hạn 15 kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc bị sa thải người lao động chưa có việc làm.

Ảnh minh hoạ (Nguồn: internet)

2. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội ( Căn cứ Điều 16 NĐ 28/2015)

Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu của Bộ LĐTB và XH

Bản sao chứng thực hoặc bán chính 1 trong các giấy tờ liên quan tới việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như: Hợp đồng lao động hết hạn, quyết định thôi việc, quyết đinh sa thải, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

Sổ bảo hiểm xã hội

Người lao động nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do Nhà nước thành lập nơi người lao động đóng bảo hiểm.

Người lao động cần hiểu rõ về bảo hiểm xã hội để nhận trợ cấp (Ảnh minh hoạ (Nguồn: internet)

3. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp ( Căn cứ Điều 50 Luật Việc Làm)

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức lương bình quân đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 5 lần lương cơ sở đối với người lao động

Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì sẽ được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng không quá 12 tháng.

Ảnh minh hoạ (Nguồn: internet)

Ví dụ trong trường hợp của bạn nếu thỏa mãn đủ điều kiện xin trợ cấp thất nghiệp thì: 

Mức hưởng trợ cấp hàng tháng của bạn được hưởng = 5.000.000 *60% = 3.000.000 đồng.

Số tháng bạn được hưởng trợ cấp thất nghiệp là 04 tháng .

4. Nơi hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Người lao động nhận BHTN tại cơ quan bảo hiểm xã hội quận/huyện theo nơi đăng ký ban đầu.

Trường hợp đã hưởng ít nhất 01 tháng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu thì người lao động có thể chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

Lưu ý: Người lao động phải nộp hồ sơ xin trợ cấp thất nghiệp trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động